4 chính sách thuế, kế toán, kiểm toán quan trọng có hiệu lực từ tháng 5/2018



Tính từ 01/05/2018, nhiều chính sách thuế, kế toán, kiểm toán quan trọng bắt đầu có hiệu lực như phạt tiền trong lĩnh vực kế toán tới 100 triệu đồng, không áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối và trứng gia cầm xuất xứ từ ASEAN…

Phụ cấp trách nhiệm cho Kế toán trưởng cơ quan Nhà Nước
Từ ngày 15/5, Thông tư 04/2018/TT-BNV về thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, thay thế và phụ cấp trách nhiệm của kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước bắt đầu có hiệu lực.

Qua đó, người được bổ nhiệm kế toán trưởng sẽ hưởng mức phụ cấp trách nhiệm hàng tháng 0,2 so với mức lương cơ sở, đối với các cơ sở sau đây:
Cơ quan có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước các cấp (Kho bạc nhà nước, cơ quan thuế, cơ quan hải quan); cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức được Nhà nước cấp vốn để tổ chức hoạt động theo Mục tiêu chính trị xã hội.
Riêng các đơn vị sau, người được bổ nhiệm kế toán trưởng được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
Ban quản lý dự án có tư cách pháp nhân do cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thành lập;
Cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách nhà nước.
Phạt tiền tối đa vi phạm lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập tới 100 triệu đồng
Nghị định 41/2018/NĐ-CP thay thế Nghị định 105/2013/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập có hiệu lực từ ngày 1/5/2018, có nêu: mức phạt tiền tối đa đối đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập là 50.000.000 đồng đối với cá nhân và 100.000.000 đồng đối với tổ chức.

Bên cạnh đó, một nội dung nữa đáng chú ý là thay đổi về thời hạn tước quyền sử dụng các giấy chứng nhận trong một số trường hợp. Cụ thể:
Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán trong thời gian từ 03 tháng đến 06 tháng;
Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán trong thời gian từ 01 tháng đến 12 tháng.
Có thêm hướng dẫn mới về khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN
Nội dung trên là quy định nổi bật được đề cập tại Thông tư 25/2018/TT-BTC (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5).
Theo đó, sửa đổi, bổ sung một số quy định về các khoản chi được trừ, không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, cụ thể:
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại bắc ninh Bổ sung thêm các khoản trích khấu hao tài sản cố định không được trừ đối với trường hợp doanh nghiệp nhận chuyển nhượng (một phần vốn hoặc toàn bộ doanh nghiệp).
Khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động vượt định mức quy định hoặc không ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong hồ sơ sẽ không được trừ khi tính thuế TNDN.
Tăng mức chi được trừ khi tính thuế TNDN đối với các khoản trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động,… lên tối đa 03 triệu đồng/tháng/người; nhưng phải đảm bảo yêu cầu sau:
Được ghi cụ thể điều kiện hưởng và mức hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
Doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về nghĩa vụ bắt buộc cho người lao động (kể cả trường hợp nợ tiền bảo hiểm bắt buộc).
dịch vụ làm báo cáo tài chính giá rẻ tại quận long biên Không áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối và trứng gia cầm từ ASEAN
Thông tư 04/2018/TT-BCT có hiệu lực từ 17/5 quy định, các mặt hàng muối và trứng đáp ứng được các điều kiện sau đây thì sẽ không áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu:
Có xuất xứ từ các nước ASEAN;
Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN;
Có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu D theo quy định của pháp luật hiện hành.
Đồng thời, việc nhập khẩu muối và trứng gia cầm từ các nước ASEAN không thuộc phạm vi điều chỉnh của văn bản quy phạm pháp luật về việc công bố lượng hạn ngạch thuế quan và quy định nguyên tắc điều hành hạn ngạch thuế quan muối và trứng gia cầm hàng năm.
dịch vụ chữ ký số tại quận hà đông Tổng hợp

[Read More...]


7 thủ thuật quản lý hàng tồn kho hiệu quả dành cho mô hình kinh doanh nhỏ



Công tác quản lý hàng tồn kho đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu lượng hàng tồn kho quá ít, doanh nghiệp sẽ không thể cung cấp đủ sản phẩm cho khách hàng, còn nếu lượng hàng tồn kho quá nhiều sẽ gây ra hỏng hóc, hao hụt chất lượng hàng và tăng chi phí của doanh nghiệp. Bài viết dưới đây sẽ gửi đến “7 thủ thuật quản lý hàng tồn kho hiệu quả dành cho mô hình kinh doanh nhỏ” giúp doanh nghiệp quản lý hàng tồn kho hiệu quả hơn.

• Những sai lầm nghiêm trọng doanh nghiệp hay mắc phải khi quản lý kho hàng
• 5 cách nâng cao hiệu quả quản lý kho hàng cho các doanh nghiệp

1. Xây dựng không gian trong nhà kho hiệu quả
Mỗi inch (~ 0,0254 mét) trong không gian nhà kho sẽ quyết định tổng số vốn đầu tư mà bạn cần là bao nhiêu. Việc lập kế hoạch chi tiết trên mỗi mét vuông thông qua các sản phẩm sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề 1 cách dễ dàng, thuận tiện cho lưu trữ cũng như phục hồi. Mở rộng không gian cho nhà kho có thể có rất nhiều cách như xây dựng tầng lửng, sử dụng tủ chứa nhiều ngăn để đặt sản phẩm…

2. Chuyên nghiệp hóa vấn đề vận chuyển giữa các nhà kho
Đôi khi, việc vẩn chuyển hàng tồn kho giữa các nhà kho sẽ giúp đẩy nhanh tốc độ phân phối. Việc thông báo có thể thực hiện cả khi hàng đã được gửi và khi hàng đã được giao. Chức năng tự động cập nhật về tình hình hàng hóa hiện tại giữa 2 nhà kho có thể khiến việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn.

7_thu_thuat_quan_ly_hang_ton_kho_hieu_qua

3. Theo dõi sát sao thời gian quay vòng của hàng hóa
Việc theo dõi chu kì quay vòng của hàng tồn kho là việc làm vô cùng quan trọng để hàng hóa luôn giữ ở mức cân bằng và nằm trong vòng kiểm soát. Khi có đơn hàng được đặt, lúc đó bạn sẽ xem xét lại kho của mình xem lượng hàng còn bao nhiêu để bắt tay vào chuẩn bị lô hàng. Việc tự động cập nhật số lượng hàng còn lại trong kho sẽ giúp doanh nghiệp chủ động trong vấn đề đơn hàng và đảm bảo mọi giao dịch có thể thực hiện ngay nếu bạn muốn. Áp dụng phương pháp theo dõi thời gian quay vòng của hàng hóa chính là 1 mẹo để các doanh nghiệp có thể quản lý hàng tồn kho hiệu quả.

4. Đánh giá và kiểm soát các mặt hàng tiêu thụ chậm
Là một cửa hàng nhỏ, việc phân tích và đánh giá kĩ về tình hình tiêu thụ sản phẩm có thể cho bạn biết sản phẩm nào đang bị tồn lại kho trong khoảng thời gian dài. Tìm hiểu rõ nguyên nhân và đưa ra những kế hoạch giúp sản phẩm được tiêu thụ hết nhanh chóng chính là việc bạn cần làm.

Bằng cách làm như vậy doanh thu từ hàng tồn kho của doanh nghiệp luôn được giữ ở mức tối ưu. Ngoài ra, việc đàm phán với các nhà phân phối để việc cung cấp hàng hóa luôn ổn định cũng là 1 trong những giải pháp để quản lý doanh nghiệp vừa và nhỏ 1 cách hiệu quả.

5. Quy trình đi từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng
Một cách khác để đem lại hiệu quả cho các doanh nghiệp nhỏ đó chính là kinh doanh các sản phẩm trung gian hay dịch vụ dropshipping (phương pháp thực hiện bán lẻ mà một cửa hàng không lưu trữ sản phẩm được bán trong kho của mình) dựa trên nhu cầu của khách hàng cũng như mong muốn của nhà sản xuất. Bạn không cần trả phí cho vấn đề lưu trữ hay vận chuyển hàng tồn kho với các sản phẩm đã được drop ship (không thông qua khâu lưu kho).

đăng ký nhận tài liệu quy trình quản lý nghiệp vụ kho hàng

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại thủ đức 6. Xử lí đơn đặt hàng kịp thời, hiệu quả
Việc xử lý đơn đặt hàng ngay khi có yêu cầu có thể làm giảm sự lộn xộn trong quy trình quản lý hàng tồn kho. Hãy chắc chắn rằng hệ thống quản lý của bạn làm việc 1 cách suôn sẻ và trơn tru từ khi đơn hàng tới cho đến khi nó đến tay khách hàng 1 cách an toàn. Đồng thời sản phẩm xác định là sẽ bán được nên nhanh chóng thực hiện các dịch vụ giao hàng để có thể cập nhật tình hình về số lượng hàng còn lại trong kho một cách kịp thời nhất.

7. Vấn đề kiểm toán ngẫu nhiên và theo chu kì
Để vấn đề đặt hàng có thể thực hiện chính xác 100%, chúng ta nên thực hiện các thao tác kiểm soát trên cơ sở ngẫu nhiên. Các cuộc kiểm tra đột xuất như vậy có thể giúp bạn biết được chính xác tình hình hoạt động của kho hàng ra sao và chất lượng như thế nào. Các sản phẩm hiện có trong kho nếu xảy ra bất cứ vấn đề gì như hư hỏng, thất lạc hoặc không còn sử dụng được có thể được kịp thời tìm ra và có các biện pháp xử lí phù hợp.

dịch vụ làm báo cáo tài chính giá rẻ tại quận hai bà trưng Những thủ thuật trên đều đã được ứng dụng từ thực tế và phù hợp với các doanh nghiệp có mô hình kinh doanh nhỏ. Với các doanh nghiệp chưa có phương pháp quản lý hàng tồn kho hiệu quả thì có thể tham khảo và áp dụng. Ngoài ra các doanh nghiệp có thể sử dụng phần mềm quản lý hàng tồn kho đơn giản và dễ dàng giúp doanh nghiệp nâng cao kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mình.

Phần mềm kế toán MISA SME.NET giúp cho quá trình quản lý kho, hàng tồn kho trở nên dễ dàng, đơn giản và nhanh chóng hơn, giúp người điều hành doanh nghiệp dễ dàng quản lý, ra quyết định.

dịch vụ chữ ký số tại quận hoàn kiếm

MISA

[Read More...]


Loại bỏ 8 loại lãng phí trong doanh nghiệp để tối ưu lợi nhuận



Chủ doanh nghiệp cần phân biệt rõ loại bỏ lãng phí và cắt giảm chi phí để tối ưu được lợi nhuận của doanh nghiệp trong thời kỳ kinh tế khó khăn như hiện nay. Trên thực tế, việc cắt giảm chi phí có thể phải gánh chịu thêm nhiều chi phí biến tướng, còn loại bỏ lãng phí thì không.

Ví dụ, khi doanh nghiệp cắt giảm chi phí nhân sự (lương, thưởng, chi phí đào tạo và phát triển) thì hậu quả tất yếu sẽ là năng lực và thái độ làm việc của nhân viên giảm sút, gây ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Vậy nên, trước khi bắt buộc phải thực hiện cắt giảm chi phí, chúng ta hãy tìm cách loại bỏ lãng phí.


Khái niệm lãng phí là chỉ những hoạt động không mang lại giá trị cho khách hàng hoặc khách hàng không mong đợi. Như vậy, loại bỏ lãng phí chính là loại bỏ mọi hoạt động không mang lại giá trị cho khách hàng.

Dưới đây là 8 loại lãng phí có thể đang tồn trọng trong tất cả các doanh nghiệp ở mọi lĩnh vực mà nếu phát hiện ra, doanh nghiệp có thể tiết kiệm được rất nhiều chi phí để đầu tư kinh doanh, từ đó nâng cao lợi nhuận.

1. Lãng phí do sản xuất dư thừa (Over production)
Hầu hết các doanh nghiệp sản xuất đều thực hiện sản xuất dư 5-7% số lượng đơn hàng để dự phòng hoặc sản xuất trước một số sản phẩm cơ bản để có thể đáp ứng yêu cầu giao hàng nhanh. Con số trên thường được xem là chỉ số an toàn trong sản xuất.

Tuy nhiên, nếu biết cách khống chế hiệu quả, thì đây là một con số tài chính không hề nhỏ cho doanh nghiệp. Chưa kể, khi sản xuất dư thừa, nguồn dư thừa này sẽ thành hàng tồn kho, lại phát sinh một loại lãng phí khác: Lãng phí do tồn kho.

tai-ebook-kiem-soat-chi-phi

2. Lãng phí do tồn kho (Inventory Waste)
Tồn kho ở đây có thể là hàng thành phẩm, bán thành phẩm trong kho, trên kệ, trên máy…, hoặc đâu đó trong xưởng. Hàng tồn kho này hoàn toàn không mang lại giá trị nào cho doanh nghiệp và khách hàng nhưng lại làm doanh nghiệp mất rất nhiều chi phí: Chi phí lưu kho, chi phí do chiếm dụng mặt bằng, chi phí quản lý…; cũng như nhiều vấn đề khác phát sinh như do che khuất tầm nhìn nên có thể sẽ phát sinh các lỗi, khuyết tật sản phẩm không được nhận biết kịp thời, sản phẩm xuống cấp…

Vì vậy, loại bỏ được lãng phí tồn trữ, doanh nghiệp vừa tiết kiệm được chi phí, lại tạo được cho mình thêm nhiều lợi thế cạnh tranh.

>> Xem thêm: 5 giải pháp giúp doanh nghiệp cắt giảm chi phí kinh doanh hiệu quả

3. Lãng phí vận chuyển (Conveyone Waste)
Hiện nay, nhiều xưởng sản xuất hiện nay của các doanh nghiệp đang được bố trí theo chức năng. Quá trình sản xuất một sản phẩm phải đi qua nhiều khâu. Việc luân chuyển này không chỉ làm phát sinh lãng phí do lưu trữ mà còn gây lãng phí vận chuyển. Vì vậy, để loại bỏ lãng phí vận chuyển, cách đơn giản nhất có thể áp dụng là thiết kế dây chuyền chữ U và liên tục.

4. Lãng phí do khuyết tật sản phẩm (Defect Waste)
Khuyết tật sản phẩm thì không thể loại bỏ hoàn toàn, nhưng dùng biểu đồ xương cá, chúng ta có thể tìm ra nguyên nhân và giảm dần khuyết tật.

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại bắc ninh 5. Lãng phí quá trình (Processing Waste)
Rất nhiều quy trình làm việc hiện nay không hợp lý hoặc chưa thuận tiện cho người lao động. Điều này không những gây lãng phí lớn mà còn làm hạn chế năng lực của người lao động và tạo cơ hội cho những khuyết tật phát sinh.

cắt giảm lãng phí trong doanh nghiệp

6. Lãng phí trong hoạt động (Operation Waste)
Công tác điều hành hoạt động doanh nghiệp hiện nay cũng đang ẩn chứa vô vàn lãng phí, thậm chí là tiêu cực. Nếu các cấp quản lý và lãnh đạo cùng có ý thức về việc loại bỏ lãng phí và doanh nghiệp có giải pháp hỗ trợ phù hợp thì lãng phí này có thể bị loại hoàn toàn.

7. Lãng phí về thời gian vô ích (Idle time)

dịch vụ làm báo cáo tài chính giá rẻ tại quận hai bà trưng Những giai đoạn chờ không cần thiết thường gây lãng phí, thậm chí là lãng phí lớn. Vì vậy, xem xét và loại bỏ lãng phí thời gian vô ích là điều cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

8. Lãng phí nguồn nhân lực

Hơn 90% doanh nghiệp Việt Nam hiện nay đang lãng phí nguồn nhân lực. Lãng phí ấy diễn ra mọi lúc, mọi nơi do nhiều nguyên nhân.

Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2017 giúp các doanh nghiệp phân tích chi phí của doanh nghiệp mình, thuận tiện trong việc xem xét cắt giảm các khoản chi phí không cần thiết.

dịch vụ chữ ký số tại quận đống đa MISA

[Read More...]


Hệ thống chỉ tiêu phân tích báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp



Báo cáo tài chính được coi là một bức tranh toàn diện về tình hình tài chính, khả năng và sức mạnh của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Do vậy, báo cáo tài chính là nguồn thông tin chủ yếu và quan trọng cung cấp cho quản trị tài chính, phục vụ các loại quyết định quản trị tài chính của nhà quản trị doanh nghiệp. Bài viết trao đổi về các chỉ tiêu phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp hiện nay nhằm giúp các nhà quản trị đưa ra các quyết định đúng đắn trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt.

phân tích các chỉ tiêu tài chính

Trong phân tích tài chính doanh nghiệp (DN), phân tích báo cáo tài chính (BCTC) đóng vai trò quan trọng nhất. Phân tích BCTC cung cấp các thông tin tài chính rõ ràng nhất về tình hình tài chính, tình hình vốn, công nợ... cho nhà quản trị DN kịp thời đưa ra các quyết định điều hành. Do vậy, phân tích hệ thống chỉ tiêu phân tích BCTC là hoạt động không thể thiếu của bất kỳ DN nào muốn thắng thế trong cạnh tranh và phát triển trong nền kinh tế thị trường. Trong đó, cần chú ý một số nội dung đề sau:

Cơ cấu vốn và nguồn vốn
Khi phân tích cơ cấu nguồn vốn của DN trước hết phải xác định tỷ trọng của từng loại nguồn vốn chiếm trong tổng số của nó ở cả thời điểm đầu năm (năm trước) và cuối kỳ (năm nay). Thông qua so sánh giữa cuối kỳ và đầu năm, cả về số tiền, tỷ trọng, sẽ khái quát đánh giá được sự phân bổ của nguồn vốn có hợp lý hay không, sau đó kết luận chính xác hơn về cơ cấu nguồn vốn của DN, từ đó giúp nhà quản trị DN đưa ra các quyết định thích hợp, kịp thời trong quản lý nguồn vốn. Mặt khác, nhà phân tích nên có những đánh giá về cơ cấu nguồn vốn tổng quát cũng như một số thành phần vốn quan trọng của DN như:
- Tỷ lệ nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu = Tổng nợ phải trả/Tổng vốn chủ sở hữu. (1)
Trong đó, chỉ tiêu (1) là chỉ tiêu phản ánh tổng quát nhất về cơ cấu nguồn vốn của DN. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện cơ cấu nguồn vốn càng rủi ro của DN.
- Tỷ lệ vay ngắn hạn/Tổng nguồn vốn = Tổng vay ngắn hạn/Tổng nguồn vốn. (2)
- Tỷ lệ nợ phải trả người bán/Tổng nguồn vốn = Tổng nợ phải trả người bán/Tổng nguồn vốn. (3)
- Tỷ lệ nợ ngắn hạn/Tổng nợ phải trả = Tổng nợ ngắn hạn/Tổng nợ phải trả. (4)
Chỉ tiêu (2), (3), (4) cho phép nhà phân tích đánh giá về nhu cầu tiền và các nguồn tài trợ trong ngắn hạn của DN. Nếu các chỉ tiêu này cao thể hiện hoạt động kinh doanh của DN phụ thuộc nhiều vào việc tài trợ vốn ngắn hạn, đồng thời, cũng thể hiện nhu cầu thanh toán trong ngắn hạn của DN lớn. Thông qua tỷ trọng của từng nguồn vốn nói trên, có thể đánh giá được sự lệ thuộc về tài chính hay ngược lại là sự tự chủ về tài chính của DN.

Khả năng thanh toán ngắn hạn, dài hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn là năng lực đáp ứng các nghĩa vụ thanh toán trong thời gian ngắn của DN (trong thời hạn dưới 12 tháng kể từ ngày ghi nhận gần nhất trên Bảng cân đối kế toán). Ngược lại, khả năng thanh toán dài hạn là năng lực đáp ứng các nghĩa vụ thanh toán trên 12 tháng của DN. Chỉ số đo lượng khả năng thanh toán phổ biến nhất là: thanh toán ngắn hạn và thanh toán nhanh.

- Chỉ số thanh toán ngắn hạn = Tổng tài sản ngắn hạn/Tổng nợ ngắn hạn.
- Chỉ số thanh toán nhanh = Tài sản nhanh/Tổng nợ ngắn hạn.
Sự khác biệt giữa nợ ngắn hạn và nợ dài hạn là khả năng thanh toán lãi vay và mức độ rủi ro tài chính. Trong đó, một số chỉ tiêu nhà quản trị DN cần quan tâm khi phân tích khả năng thanh toán dài hạn như sau:
- Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)/Chi phí lãi vay.
- Hệ số nợ = Nợ phải trả/Tổng tài sản.
- Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu = Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu.
- Hệ số thanh toán tài sản dài hạn đối với nợ dài hạn = Tài sản dài hạn/Nợ dài hạn
Các chỉ tiêu hệ số nợ, hệ số tài trợ hay hệ số nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu đều thể hiện mức độ rủi ro tài chính mà các chủ nợ phải gánh chịu. Nếu hệ số nợ và hệ số nợ phải trả vốn chủ sở hữu cao, thể hiện mức độ rủi ro tài chính lớn, vì vậy, khả năng thanh toán gốc nợ vay dài hạn sẽ kém. Ngoài ra, các chỉ tiêu này còn thể hiện khả năng bảo vệ cho các chủ nợ trong trường hợp DN mất khả năng thanh toán. Trong khi đó, chỉ tiêu hệ số thanh toán của tài sản dài hạn càng cao thì các khoản nợ dài hạn càng được bảo đảm an toàn.

Khả năng sinh lời
Một DN có khả năng sinh lời khi và chỉ khi năng lực tạo lợi nhuận của DN lớn hơn mức mà nhà đầu tư có thể tự tạo ra trên thị trường vốn.
- Tỷ suất sinh lời của vốn: Chỉ tiêu này cho biết khả năng sinh lời thực sự của vốn trong kỳ hoạt động hoặc kỳ vọng cho kỳ tới. Chỉ tiêu này mà cao mức độ an toàn trong hoạt động kinh doanh được bảo đảm, chỉ tiêu này thấp, độ rủi ro cao.
- Tỷ suất sinh lời của doanh thu: Chỉ tiêu này cho biết sau một kỳ hoạt động hoặc kỳ vọng cho kỳ tới, DN thu được 100 đồng doanh thu hoặc doanh thu thuần thì trong đó có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này thể hiện trình độ kiểm soát chi phí của các nhà quản trị và tình hình mở rộng thị trường.
- Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu: Chỉ tiêu này cho biết khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu trong kỳ hoạt động hoặc kỳ vọng cho kỳ tới. Nếu chỉ tiêu này cao, các nhà quản trị có thể phát hành thêm cổ phiếu, huy động thêm vốn góp đầu tư cho hoạt động kinh doanh. Nếu thấp khi đó dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, nguy cơ phá sản có thể xảy ra.

Hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh được tiếp cận dưới nhiều góc độ khác nhau, chủ yếu được tiến hành thông qua phân tích, xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu trên các kết quả hoạt động kinh doanh giữa kỳ này với kỳ trước dựa vào việc so sánh cả về số lượng tuyệt đối và tương đối trên từng chỉ tiêu giữa kỳ này với kỳ trước.

Sau khi tiến hành phân tích số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh, cần phải tiến hành tính toán, phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các khoản chi phí, các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của DN, cụ thể:

Thứ nhất, nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí:
- Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần. Chỉ tiêu này cho biết trong tổng số doanh thu thuần thu được, trị giá vốn hàng bán chiếm bao nhiêu %. Chỉ tiêu này càng nhỏ cho thấy, việc quản lý các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán càng tốt và ngược lại.
Tỷ suất giá vốn bán hàng trên doanh thu thuần = (Giá vốn hàng bán/Doanh thu thuần) x 100.
- Tỷ suất chi phí bán hàng trên doanh thu thuần. Chỉ tiêu này phản ánh để thu được 100 đồng doanh thu thuần, DN phải bỏ ra bao nhiêu chi phí bán hàng. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ DN tiết kiệm được chi phí bán hàng và kinh doanh có hiệu quả và ngược lại.
Tỷ suất chi phí bán hàng trên doanh thu thuần = (Chi phí bán hàng/Doanh thu thuần) x 100.
- Tỷ suất chi phí quản lý trên doanh thu thuần. Chỉ tiêu này cho biết, để thu được 100 đồng doanh thu thuần, thì DN phải bỏ ra bao nhiêu chi phí quản lý DN. Chỉ tiêu này càng nhỏ cho thấy hiệu quả quản lý các khoản chi phí quản trị DN càng cao và ngược lại.
Tỷ suất chi phí quản lý DN trên doanh thu thuần = (Chi phí quản lý/Doanh thu thuần) x 100.
Thứ hai, nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh:
- Tỷ suất lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trên doanh thu thuần: Chỉ tiêu này phản ánh kết quả của hoạt động kinh doanh và cho biết, cứ 100 đồng doanh thu thuần sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
Tỷ suất lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trên doanh thu thuần = (Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần) x 100.
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần: Chỉ tiêu này phản ánh kết quả của các hoạt động DN tiến hành và cho biết cứ 100 đồng doanh thu thuần có bao nhiêu lợi nhuận trước thuế.
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần = (Lợi nhuận trước thuế/Doanh thu thuần) x 100.
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần: Chỉ tiêu này phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh và cho biết cứ 100 đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần = (Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần) x 100.

Rủi ro tài chính
Để biết được mức độ rủi ro tài chính của DN, người ta thường sử dụng một số chỉ tiêu liên quan đến phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của DN. Ngoài các chỉ tiêu trên thì ta còn sử dụng chỉ tiêu quan trọng khác sau đây:
- Hệ số nợ trên tài sản = Tổng số nợ/Tổng số tài sản.
Chỉ tiêu này nói lên rằng, trong tổng tài sản hiện có của DN thì có bao nhiêu đồng do vay nợ mà có. Do vậy, hệ số này càng lớn và có xu hướng tăng, chứng tỏ rủi ro tài chính càng tăng và ngược lại.
- Hệ số nợ trên tài sản ngắn hạn = Nợ ngắn hạn/Tài sản ngắn hạn.
Ý nghĩa của chỉ tiêu này cũng gần giống với ý nghĩa của chỉ tiêu trên, nhưng từ quan điểm của quản lý, nó cần được chú ý và quan tâm nhiều hơn do phạm vi của nó tạo ra.
- Hệ số thu hồi nợ = (Doanh thu Thuần/Số dư bình quân các khoản phải thu) x 100.
Chỉ tiêu này nói lên rằng, nếu doanh thu bán chịu, bán chậm càng giảm số dư nợ phải thu giảm đi thì hệ số thu nợ càng tăng và rủi ro tài chính càng giảm và ngược lại.
- Thời hạn thu hồi nợ bình quân = (Thời gian trong kỳ báo cáo/Hệ số thu hồi nợ) x 100.
Thời hạn trong kỳ báo cáo là đại lượng cố định do vậy thời hạn thu hồi nợ tùy thuộc vào hệ số thu hồi nợ. Như vậy, khi hệ số thu hồi nợ tăng, thời hạn thu hồi nợ sẽ giảm, rủi ro tài chính giảm và ngược lại.
- Hệ số quay vòng hàng tồn kho = (Trị giá vốn hàng xuất bản/Số dư bình quân hàng tồn kho) x 100.
Chỉ tiêu này nói lên rằng, việc rút ngắn chu kỳ sản xuất, sản xuất ra đến đâu bán hết đến đó, hoặc mua nhanh, bán nhanh thì giá trị hàng tồn kho sẽ giảm hợp lý, do vậy hệ số vòng quay sẽ tăng và rủi ro tài chính sẽ giảm và ngược lại.
- Thời hạn quay vòng hàng tồn kho = (Thời gian trong kỳ báo cáo/Hệ số quay vòng hàng tồn kho) x 100.
Như vậy, khi hệ số quay vòng hàng tồn kho càng lớn và có xu hướng tăng lên, thì số ngày cần thiết cho một vòng quay càng nhỏ và có xu hướng càng giảm, khi đó rủi ro tài chính càng giảm và ngược lại.
- Hệ số thanh toán lãi vay = (Tổng lợi nhuận trước thuế/Chi phí lãi vay) x 100.

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hải phòng Chỉ tiêu này nói lên rằng, sản xuất kinh doanh càng có hiệu quả, lãi càng tăng thì hệ số thanh toán lãi vay càng tăng, rủi ro tài chính càng giảm và ngược lại.

Các chỉ số đòn bẩy tài chính
Đòn bẩy tài chính đề cập tới việc DN sử dụng nguồn tài trợ từ các khoản vay thay cho vốn cổ phần. DN càng nợ nhiều thì càng có nguy cơ cao mất khả năng hoàn thành nghĩa vụ trả nợ, dẫn tới xác suất phá sản và kiệt quệ tài chính cao. Tuy nhiên, nợ cũng là một dạng tài trợ tài chính quan trọng và tạo lợi thế lá chắn thuế cho DN do lãi suất tiền vay được tính như một khoản chi phí hợp lệ và miễn thuế.
- Chỉ số nợ = Tổng nợ/Tổng tài sản.
- Chỉ số nợ - vốn cổ phần = Tổng nợ/Tổng vốn cổ phần.
- Số nhân vốn cổ phần = Tổng tài sản/Tổng vốn cổ phần.
dịch vụ làm báo cáo tài chính giá rẻ tại quận ba đình Các chỉ số nợ cung cấp thông tin bảo vệ chủ nợ tình huống mất khả năng thanh toán của DN và thể hiện năng lực tiếp nhận các nguồn tài chính từ bên ngoài, đáp ứng nhu cầu đầu tư và phát triển của DN. Trên thực tế, giá trị kế toán của các khoản nợ có thể khác rất nhiều so với giá trị thị trường. Một số hình thức nợ không được thể hiện trên bảng cân đối kế toán như nghĩa vụ trả tiền hưu trí hay thuê tài sản.
- Bao phủ lãi vay = Thu nhập trước lãi vay và thuế/lãi vay.
Chỉ số bao phủ lãi vay liên quan trực tiếp tới khả năng trả lãi vay của DN. Tuy nhiên, tính toán sẽ chính xác hơn khi cộng thêm khấu hao vào thu nhập và tính tới các khoản chi phí tài chính khác như trả gốc vay và thanh toán phí thuê tài sản.

Ngoài ra, trong chỉ tiêu phân tích BCTC, còn phải chú ý đến một số chỉ tiêu như: Cổ tức, thu nhập trên mỗi cổ phiếu, giá trên thu nhập của cổ phiếu, cổ tức trên thu nhập, cổ tức trên thị giá...

dịch vụ chữ ký số tại quận hai bà trưng Nguồn: Tạp chí tài chính

[Read More...]


9 việc Kế toán, Nhân sự cần làm trong tháng 10/2018



Trong tháng 10/2018, những người làm công tác Nhân sự, Kế toán cần làm 09 công việc quan trọng sau đây:

I. Trước ngày 03/10/2018: Thông báo tình hình biến động lao động

Khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định:

Nếu trong tháng có sự biến động (tăng/giảm) về số lượng người lao động làm việc; thì, trước ngày 03 của tháng liền kề, doanh nghiệp có trách nhiệm gửi Thông báo về tình hình biến động lao động làm việc tại đơn vị về Trung tâm dịch vụ việc làm nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Trường hợp, doanh nghiệp giảm từ 50 lao động trở lên thì phải thông báo ngay với Trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.

Thông báo tình hình biến động lao động

II. Trước ngày 21/10/2018:

1. Nộp tờ khai thuế TNCN tháng 09/2018

Trong tháng, nếu doanh nghiệp có khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì phải thực hiện nộp hồ sơ khai thuế TNCN tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp, chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng liền sau (Điểm a Khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC ).

Lưu ý: Quy định trên áp dụng đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức khai thuế theo tháng; nếu trong tháng không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì doanh nghiệp không phải kê khai tháng đó.

Nộp tờ khai thuế TNCN tháng 09/2018

2. Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 09/2018

Điều 27 của Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định:

Hàng tháng, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn với cơ quan thuế quản lý trực tiếp (kể cả khi trong kỳ không sử dụng hóa đơn) chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.

Doanh nghiệp thuộc diện nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng là:

- Doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có hành vi vi phạm về hóa đơn bị xử lý vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế, gian lận thuế.

- Doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế.

Lưu ý: Việc báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng được thực hiện trong thời gian 12 tháng kể từ ngày thành lập hoặc kể từ ngày chuyển sang diện mua hóa đơn của cơ quan thuế.

Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 09/2018

3. Nộp tờ khai thuế GTGT tháng 09/2018

Hàng tháng, doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng thì phải nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng của tháng đó, chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng liền sau.

(Theo Điều 15 Thông tư 151/2014/TT-BTC và Điểm a Khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC )

Nộp tờ khai thuế GTGT tháng 09/2018

III. Chậm nhất là ngày 30/10/2018:

1. Báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế

Điều 5 Thông tư 37/2010/TT-BTC quy định:

Đối với chứng từ khấu trừ tự in trên máy vi tính, doanh nghiệp đang hoạt động thì thực hiện báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế với cơ quan thuế nơi đăng ký sử dụng chứng từ khấu theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Lưu ý: Đối với chứng từ khấu trừ được cơ quan thuế cấp thì Doanh nghiệp thực hiện “Báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế” theo quý chậm nhất là ngày 20/4/2018.

Báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế

2. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tạm tính theo quý

Hàng quý, doanh nghiệp thực hiện tạm nộp thuế TNDN của quý đó, chậm nhất là vào ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp chỉ cần nộp số thuế tạm tính chứ không phải nộp tờ khai thuế. (Điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC )
 Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tạm tính theo quý
3. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý III
Hàng quý, tổ chức, hộ, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ (trừ đối tượng được cơ quan thuế cấp hóa đơn) có trách nhiệm nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp, kể cả trường hợp trong kỳ không sử dụng hóa đơn.
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý III nộp chậm nhất là ngày 30/10.
(Theo Điều 27 của Thông tư 39/2014/TT-BTC ).

Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý III
4. Trích nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN theo tháng

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại bắc ninh Chậm nhất ngày cuối cùng của tháng, doanh nghiệp sẽ trích tiền đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN trên quỹ tiền lương tháng của NLĐ tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN (Điều 7 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017).

Đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng các loại bảo hiểm trên của từng NLĐ theo mức quy định để nộp cho cơ quan BHXH cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở, chi nhánh của DN sẽ đóng tại cơ quan BHXH nơi chi nhánh hoạt động.

dịch vụ làm báo cáo tài chính giá rẻ tại thanh trì Trích nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN theo tháng

5. Trích nộp Kinh phí Công đoàn

Đây là nghĩa vụ của doanh nghiệp, không phân biệt là DN đã có hay chưa có tổ chức Công đoàn.

Mức đóng kinh phí Công đoàn là 2% của quỹ tiền lương làm căn cứ đóng Bảo hiểm xã hội cho người lao động.

Trích nộp Kinh phí Công đoàn
dịch vụ chữ ký số tại quận hoàn kiếm MISA

[Read More...]


5 số liệu kế toán cần kiểm tra trước khi lên báo cáo tài chính



Để tránh việc sai sót cũng như giúp doanh nghiệp phản ánh chính xác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán cần kiểm tra kĩ 5 số liệu dưới đây trước khi lên báo cáo tài chính.

>> Xem thêm
Kinh nghiệm kiểm tra nhanh báo cáo tài chính trước khi quyết toán
1. Kiểm tra số dư công nợ cần phải thu (TK131) và phải trả (TK 331)
Sau khi tổng kết và lập được bảng tổng hợp số công nợ cần phải thu và số công nợ cần phải trả. Nhân viên kế toán cần gửi thư mail hoặc liên hệ trực tiếp với khách hàng, nhà cung cấp đã hợp tác với doanh nghiệp mình để xác nhận và đảm bảo việc ghi chép công nợ chính xác.
 Trong trường hợp số ghi công nợ bằng 0 kế toán cũng cần được xác minh lại, vì số liệu sau khi kiểm tra có thể lại là một kết quả khác. Vì thế để không ảnh hưởng đến báo cáo tài chính sau này, kế toán cần có sự kiểm tra toàn bộ cẩn thận.
2. Kiểm tra số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng
Sau khi hoàn thành nhập hết các bút toán trong sổ phụ ngân hàng, nhân viên kế toán cần so sánh số dư trên sổ cái TK 112 so với số dư đến ngày 31/12 trong sổ phụ ngân hàng.
Nếu số liệu trùng khớp thì không cần rà soát lại. Tuy nhiên, trường hợp phát hiện ra sự sai sót, chênh lệch thì kế toán cần kiểm tra lại các bút toán với sổ phụ ngân hàng để tìm ra lỗi sai sau đó khắc phục sớm nhất có thể.


3. Kiểm tra chỉ tiêu thuế và các khoản cần phải nộp cho nhà nước
Doanh nghiệp phải nộp các loại thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài và một số loại thuế khác theo quy định… có nhiều giấy tờ và thủ tục khác nhau vì thế cũng cần được kiểm tra, rà soát cụ thể để việc nộp thuế nhanh chóng và đơn giản hơn.
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại long biên Đồng thời, đối với số dư nợ thuế trước đó, kế toán của doanh nghiệp cần chủ động tiến hành liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế để có biện pháp điều chỉnh cũng như lên phương án trả kịp thời và đúng hạn định.
4. Kiểm tra số dư nợ vay trước
Số dư nợ vay trên sổ cái cần bắt buộc phải khớp với số dư trên tài khoản phụ ngân hàng về tiền vay. Nếu có sự chênh lệch thì kế toán cần điều chỉnh lại kịp thời.
Các khoản vay từ các tổ chức khác cần tiến hành xin xác nhận để đối chiếu trước khi lập báo cáo tài chính.
NHẬN BÁO GIÁ PHẦN MỀM KẾ TOÁN MISA

5. Kiểm tra tài khoản hàng tồn kho
Tất cả số lượng, tài khoản hàng tồn kho cần phải được tiến hành kiểm tra, thống kê vào cuối năm. Số hàng tồn kho được thể hiện cụ thể bằng bản kiểm kê hàng tồn kho
Sau đó, tiến hành đối chiếu số liệu trong bảng nhập – xuất – tồn kho hàng hóa tổng hợp với số liệu trong bảng kiểm kê. Nếu phát hiện thấy sai sót và chênh lệch, kế toán cần có biên bản xác nhận và xử lí đúng theo quy định.
dịch vụ làm báo cáo tài chính giá rẻ tại quận long biên Tổng số dư về các tài khoản của hàng tồn kho sẽ phản ánh trực tiếp trên bảng cân đối phát sinh. Đồng thời cả trên chỉ tiêu hàng tồn kho có trong bảng cân đối kế toán
Ngoài ra, kế toán cũng cần kiểm tra cả hạch toán chi phí lãi vay, lên bảng tổng hợp số lãi vay theo từng hợp đồng vay, khế ước vay xem quá trình hạch toán ghi nợ vay của các tháng, các quý đã chính xác tuyệt đối chưa.
Tất cả các bước kiểm tra cần được tiến hành tỉ mỉ và cẩn thận để tránh những sai sót không đáng có ảnh hưởng đến toàn bộ kết quả báo cáo tài chính sau này.

Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2017 cung cấp công cụ kiểm tra đối chiếu sổ sách để tự động phát hiện ra chênh lệch và có thể truy xuất ngược để điều chỉnh trực tiếp trên chứng từ gốc, giúp kế toán giảm bớt áp lực trong vấn đề đối chiếu sổ sách, chứng từ kế toán.

dịch vụ chữ ký số tại quận bắc từ liêm MISA

[Read More...]


06 điều kế toán, nhân sự cần làm trong tháng 01/2019



Những người làm công tác Nhân sự, Kế toán cần làm 06 công việc quan trọng này trong tháng 01/2019.

1. Trước ngày 03/01/2019
Thông báo về tình hình biến động lao động



2. Hạn cuối là ngày 21/01/2019
Nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân tháng 12/2018 (nếu có) đối với doanh nghiệp khai thuế theo tháng.



Học kế toán tổng hợp thực hành Tại biên hòa 3. Hạn cuối là ngày 21/01/2019
Nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng tháng 12/2018 (nếu có) đối với doanh nghiệp khai thuế theo tháng.



4. Hạn cuối là ngày 21/01/2019
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn đối với doanh nghiệp sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có hành vi vi phạm không được sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế thuộc diện mua hóa đơn của cơ quan thuế theo hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư 39/2014/TT-BTC thực hiện nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng



5. Hạn cuối là ngày 31/01/2019
Đóng tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng


dịch vụ làm báo cáo tài chính giá rẻ tại quận hai bà trưng
6. Hạn cuối là ngày 31/01/2019
Đóng kinh phí công đoàn, dù doanh nghiệp có hay chưa có tổ chức Công đoàn vẫn phải nộp 2% trên quỹ tiền lương là căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào kinh phí Công đoàn.



Trải nghiệm ngay phần mềm kế toán MISA SME.NET 2019 với khả năng tự động cập nhật kịp thời các chính sách, quy định của nhà nước mà không lo bị phạt.

dịch vụ chữ ký số tại quận hoàng mai MISA

[Read More...]


Khái niệm về báo cáo tài chính và ý nghĩa của BCTC đối với doanh nghiệp



Đọc và phân tích báo cáo tài chính (BCTC) là một trong những công việc cần thiết đối với mỗi kế toán và lãnh đạo doanh nghiệp. Vậy báo cáo tài chính là gì và có ý nghĩa như thế nào, dưới đây sẽ là một số thông tin cơ bản giúp kế toán và lãnh đạo doanh nghiệp hiểu rõ hơn về BCTC

>> Hướng dẫn lập báo cáo tài chính theo thông tư 200/2014/TT-BTC
>> Hướng dẫn chi tiết cách nộp báo cáo tài chính qua mạng cho cơ quan thuế
>> 34 lưu ý khi làm báo cáo tài chính và quyết toán thuế năm 2018
>> 6 Bước lập báo cáo tài chính năm 2018
>> Kết chuyển lãi lỗ và lập báo cáo tài chính trong MISA SME.NET

1. Khái niệm báo cáo tài chính (BCTC)

Báo cáo tài chính (BCTC) được xem như là hệ thống các bảng biểu, mô tả thông tin về tình hình tài chính, kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ phải trả cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nói theo một cách khác thì báo cáo tài chính là một phương tiện nhằm trình bày khả năng sinh lời và thực trạng tài chính doanh nghiệp tới những người quan tâm (chủ DN nhà đầu tư, nhà cho vay, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng,…)

Theo luật của cơ quan thuế thì tất cả doanh nghiệp trực thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính BCTC năm. Còn đối với các công ty hay tổng công ty có các đơn vị trực thuộc, ngoài báo cáo tài chính (BCTC) năm thì còn phải thực hiện báo cáo tài chính (BCTC) tổng hợp hay báo cáo tài chính (BCTC) hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm dựa trên báo cáo tài chính của các đơn vị trực thuộc.

Đối với các doanh nghiệp trực thuộc nhà nước và các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán thì sao? Các doanh nghiệp này ngoài báo cáo tài chính (BCTC) năm phải lập thì các doanh nghiệp này phải lập thêm BCTC giữa niên độ (báo cáo quý – trừ quý 4) dạng đầy đủ. Riêng đối với Tổng công ty trực thuộc Nhà nước và các doanh nghiệp nhà nước có các đơn vị kế toán trực thuộc phải lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất (BCTC hợp nhất giữa niên độ được thực hiện bắt buộc từ năm 2008).

báo cáo tài chính kế toán

2. Thời gian nộp báo cáo tài chính đối với các doanh nghiệp

Thời gian nộp báo cáo tài chính (BCTC) đối với các doanh nghiệp như sau:
Doanh nghiệp trực thuộc nhà nước được quy định như sau:
-  Sau 20 ngày đối với báo cáo quý – kể từ ngày kết thúc quý.
-  Sau 30 ngày đối với báo cáo năm – kể từ sau ngày kết thúc năm tài chính.
Các tổng công ty, thời hạn gửi BCTC:
- Sau 45 ngày đối với báo cáo quý – kể từ ngày kết thúc quý.
- Sau 90 ngày đối với báo cáo năm, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Với các đơn vị kế toán trực thuộc:
- Nộp BCTC quý, năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị cấp trên quy định.
Các DN tư nhân, các công ty hợp danh:
- Sau 30 ngày – kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Các DN khác còn lại:
- Sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
form-news
2. Ý nghĩa của Báo cáo tài chính (BCTC)

Báo cáo tài chính (BCTC) có ý nghĩa quan trọng đối với công tác quản lý của doanh nghiệp cũng như các cơ quan chủ quản và các đối tượng quan tâm tới doanh nghiệp. Điều đó được thể hiện chi tiết rõ ràng nhất ở những vấn đề sau đây:
Báo cáo tài chính (BCTC) là những báo cáo được trình bày hết sức tổng quát, phản ánh tổng quan nhất về tình hình tài sản, tài chính, các khoản nợ, nguồn hình thành tài sản và kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hải phòng Báo cáo tài chính (BCTC) cung cấp những thông tin tài chính chủ yếu để nhằm đánh giá tình hình, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ đã qua, BCTC nhằm hỗ trợ cho việc kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn và khả năng huy động nguồn vốn vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính (BCTC) có tầm quan trọng trong việc phân tích, nghiên cứu, phát hiện những khả năng tiềm tàng, bên cạnh đó nhằm đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động SXKD hoặc đầu tư của chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai của DN.
Báo cáo tài chính (BCTC) còn là những căn cứ vô cùng quan trọng để đánh giá đúng cũng như xây dựng các kế hoạch kinh tế – kỹ thuật, tài chính của DN giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nâng cao hiệu quả SXKD cho doanh nghiệp.
dịch vụ chữ ký số tại quận hoàng mai Chính vì tầm quan trọng đã nêu trên mà báo cáo tài chính (BCTC) là đối tượng rất được sự quan tâm chú ý của các nhà đầu tư, hội đồng quản trị doanh nghiệp người cho vay, các cơ quan quản lý cấp trên và toàn bộ cán bộ, công nhân viên của doanh nghiệp.

>> Hướng dẫn lập báo cáo tài chính theo thông tư 200/2014/TT-BTC
>> Hướng dẫn chi tiết cách nộp báo cáo tài chính qua mạng cho cơ quan thuế
>> 34 lưu ý khi làm báo cáo tài chính và quyết toán thuế năm 2018
>> 6 Bước lập báo cáo tài chính năm 2018
>> Kết chuyển lãi lỗ và lập báo cáo tài chính trong MISA SME.NET

dịch vụ làm báo cáo tài chính giá rẻ tại quận long biên
MISA

[Read More...]


Doanh nghiệp siêu nhỏ có bắt buộc phải lập báo cáo tài chính?



Mới đây, Bộ Tài Chính vừa ban hành Thông tư số 132/2018/TT-BTC áp dụng chế độ kế toán đối với doanh nghiệp siêu nhỏ nhằm giúp kế toán tại các đơn vị này đơn giản hơn trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ và báo cáo tài chính. Vậy doanh nghiệp siêu nhỏ có bắt buộc phải lập báo cáo tài chính để nộp cho cơ quan thuế hay không vẫn đang là thắc mắc của nhiều doanh nghiệp hiện nay.

1. Doanh nghiệp siêu nhỏ thực hiện BCTC như thế nào?
Theo Thông tư số 132/2018/TT-BTC, DN chỉ cần thực hiện các báo cáo theo quy định của pháp luật thuế. Thời gian lập và nộp báo cáo thực hiện theo quy định của pháp luật thuế.
Ngoài báo cáo theo QĐ của PL thuế, căn cứ vào các thông tin về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tiền lương và các khoản nộp theo lương…. Các DN siêu nhỏ có thể lập các báo cáo kế toán phục vụ cho quản trị, điều hành DN.

Thông tư 132/2018/TT-BTC cũng quy định, DN siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, nếu lựa chọn áp dụng chế độ kế toán quy định tại Chương II thông tư này để phục vụ cho nhu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, thì vẫn lập báo cáo tài chính theo quy định.

doanh nghiệp siêu nhỏ có bắt buộc lập báo cáo tài chính

2. Doanh nghiệp siêu nhỏ có cần nộp BCTC lên cơ quan Thuế?

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại bắc ninh Tại Khoản 1 Điều 18 Thông tư 132/2018/TT-BTC, quy định:
"1. Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ không bắt buộc phải lập báo cáo tài chính để nộp cho cơ quan thuế."

>> Xem thêm: MISA ra mắt phần mềm kế toán dành riêng cho doanh nghiệp siêu nhỏ, đơn giản, dễ sử dụng hơn rất nhiều

Theo đó, doanh nghiệp siêu nhỏ không phải bắt buộc lập báo cáo tài chính để nộp cho cơ quan thuế. Báo cáo tài chính được bảo quản, lưu trữ theo quy định và sử dụng tại doanh nghiệp. Để phục vụ cho công tác điều tra, kiểm tra khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

dịch vụ làm báo cáo tài chính giá rẻ tại quận hai bà trưng Tuy nhiên, DN siêu nhỏ phải áp dụng chế độ kế toán nhất quán trong một năm tài chính. Việc thay đổi chế độ kế toán áp dụng chỉ được thực hiện tại thời điểm đầu năm tài chính kế tiếp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/2/2019, áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 1/4/2019.

Xem thêm:
Thông tư số 132/2018/TT-BTC áp dụng chế độ kế toán đối với doanh nghiệp siêu nhỏ
5 điểm cần lưu ý về chế độ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ theo thông tư 132/2018/TT-BTC
Không bắt buộc phải có kế toán trưởng tại các doanh nghiệp siêu nhỏ

dịch vụ chữ ký số tại quận hoàn kiếm MISA
[Read More...]


6 phương pháp tính giá thành phổ biến nhất cho doanh nghiệp hiện nay



Việc xác định giá thành sản phẩm là một công việc quan trọng và cần phải được thực hiện chính xác và hợp lý. Hiện nay, có nhiều phương pháp tính giá thành khác nhau mà nhà quản trị có thể áp dụng sao cho phù hợp nhất với thực trạng doanh nghiệp. Dưới đây là một số phương pháp tình giá thành mà bạn có thể xem xét áp dụng vào doanh nghiệp của mình.

>> 7 bước cơ bản trong quy trình tính giá thành sản phẩm
>> 03 phương pháp tính giá thành mà kế toán sản xuất cần nắm rõ
>> MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ các phương pháp tính giá thành cho doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực

I. Giá thành sản phẩm là gì?
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ.

các phương pháp tính giá thành sản phẩm
II. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
1. Phương pháp tính giá thành giản đơn (trực tiếp)

Phương pháp này thường được áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn với số lượng mặt hàng ít và sản xuất với số lượng lớn. Những doanh nghiệp với quy trình sản xuất phức tạp cũng có thể áp dụng phương pháp này, nhưng cần phải sản xuất ít loại sản phẩm với số lượng lớn.
Công thức: Tổng giá thành sản xuất sản phẩm = Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất trong kỳ - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ

2. Phương pháp tính giá thành theo hệ số
Phương pháp này phù hợp với những doanh nghiệp sử dụng cùng một quy trình sản xuất, cùng một nguyên vật liệu và lượng lao động nhưng sản xuất ra nhiều sản phẩm khác nhau. Các loại hình doanh nghiệp điển hình là doanh nghiệp sản xuất quần áo, giày dép; doanh nghiệp đóng gói bao bì; doanh nghiệp chế biến nông sản;…
Công thức:
Giá thành đơn vị sản phẩm tiêu chuẩn = Tổng giá thành của tất cả các loại sản phẩm / Tổng số sản phẩm gốc
Số sản phẩm tiêu chuẩn = Số sản phẩm từng loại * Hệ số quy đổi từng loại
( Hệ số quy đổi cần phải được xác định cho từng loại sản phẩm khác nhau trên một loại sản phẩm tiêu chuẩn được quy ước là hệ số 1)
Tổng giá thành sản xuất sản phẩm = Số sản phẩm tiêu chuẩn * Giá thành đơn vị sản phẩm tiêu chuẩn
form-news
3. Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ (định mức)
Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ được áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm với các quy cách, phẩm chất khác nhau. Chính vì vậy, khi hạch toán, kế toán sẽ tập hợp chi phí theo các nhóm sản phẩm.
Công thức:
Tổng giá thành sản xuất sản phẩm = Số sản phẩm tiêu chuẩn * Giá thành đơn vị sản phẩm tiêu chuẩn
Giá thành thực tế = Giá thành kế hoạch x giá thành tỷ lệ

4. Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ
Các doanh nghiệp lựa chọn phương pháp này là các doanh nghiệp có quá trình sản xuất ngoài thu được sản phẩm chính còn cả những sản phẩm phụ, điển hình là các doanh nghiệp chế biến dầu thô hay các doanh nghiệp sản xuất gỗ
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại thủ đức Công thức
Tổng giá thành SP chính = Giá trị sản phẩm chính dở dang đầu kỳ + Tổng chi phí phát sinh trong kỳ- Giá trị sản phẩm phụ thu hồi ước tính – Giá trị sản phẩm chính dở dang cuối kỳ

5. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
Với việc xác định giá thành trên từng đơn hàng, phương pháp này phù hợp với các công ty xây dựng, các công ty sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ cho từng dự án hay các công ty xuất nhập khẩu theo đơn hàng.
Công thức
Giá thành của từng đơn hàng bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phi sản xuất chung phát sinh từ lúc bắt đầu cho tới lúc kết thúc đơn đặt hàng.

dịch vụ làm báo cáo tài chính giá rẻ tại quận hai bà trưng 6. Phương pháp tính giá thành phân bước
Phương pháp tính giá thành phân bước được áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình công nghệ phức tạp theo kiểu chế biến liên tục, có nhiều công đoạn nối tiếp nhau. Mỗi công đoạn của quy trình có một thành phẩm riêng biệt và thành phẩm của công đoạn trước là đối tượng của công đoạn sau. Các loại hình doanh nghiệp điển hình là doanh nghiệp chế biến đồ hộp, đồ gia dụng hay quần áo thời trang,…
Cách tính
Doanh nghiệp tiến hành tập hợp chi phí trên từng công đoạn, tính giá trên các công đoạn trung gian, từ đó tính ra giá thành của thành phẩm cuối cùng của quy trình.

>> 7 bước cơ bản trong quy trình tính giá thành sản phẩm
>> 03 phương pháp tính giá thành mà kế toán sản xuất cần nắm rõ
>> MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ các phương pháp tính giá thành cho doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực

dịch vụ chữ ký số tại quận hà đông MISA

[Read More...]


Quy định về hồ sơ, chứng từ thanh toán tạm ứng



1. Hồ sơ, chứng từ thanh toán tạm ứng đi mua hàng hóa, nguyên vật liệu

Chứng từ đối với các khoản chi phí đi mua hàng
+ Giấy đề nghị thanh toán (Theo mẫu 05-TT ban hành theo Thông tư 200/TT-BTC)
+ Bảng kê chi tiết từng khoản chi phí
+ Quyết định cử đi công tác: ghi rõ nơi đi, nơi đến, thời gian công tác
+ Hóa đơn tài chính đối với các khoản đã chi: Hóa đơn tiền phòng khách sạn, hóa đơn ăn uống, vé tàu xe, vé máy bay, phí cầu đường, ….

Chứng từ đối với hàng hóa đã mua
+ Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa đã mua (Nếu tạm ứng đi mua hàng hóa, nguyên vật liệu)
+ Hóa đơn chi phí vận chuyển, chi phí bốc dỡ…. (Nếu có)
+ Phiếu xuất kho bên bán cung cấp
+ Phiếu nhập kho hàng hóa

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại biên hòa Chứng từ thanh toán tạm ứng thừa/thiếu
+ Nếu số đã chi vượt quá số tạm ứng:
Phiếu chi (nếu chi thêm bằng tiền mặt) hoặc ủy nhiệm chi (nếu chi thêm bằng tiền gửi ngân hàng)
+ Nếu số đã chi nhỏ hơn số đã tạm ứng:
Phiếu thu (Nếu thu lại bằng tiền mặt) hoặc bảng thanh toán lương (Nếu doanh nghiệp trừ vào lương)

hồ sơ thanh toán tạm ứng

2. Hồ sơ, chứng từ thanh toán tạm ứng công tác phí

Chứng từ chứng minh công việc đã hoàn thành
+ Giấy đề nghị thanh toán (Theo mẫu 05-TT ban hành theo Thông tư 200/TT-BTC)
+ Bảng kê chi tiết từng khoản chi phí
+ Quyết định cử đi công tác: ghi rõ nơi đi, nơi đến, thời gian công tác
+ Hóa đơn tài chính đối với các khoản đã chi: Hóa đơn tiền phòng khách sạn, hóa đơn ăn uống, vé tàu xe, vé máy bay, phí cầu đường, ….

dịch vụ làm báo cáo tài chính giá rẻ tại quận hai bà trưng Chứng từ thanh toán tạm ứng thừa/thiếu
+ Nếu số đã chi vượt quá số tạm ứng:
Phiếu chi (nếu chi thêm bằng tiền mặt) hoặc ủy nhiệm chi (nếu chi thêm bằng tiền gửi ngân hàng)
+ Nếu số đã chi nhỏ hơn số đã tạm ứng:
Phiếu thu (Nếu thu lại bằng tiền mặt) hoặc bảng thanh toán lương (Nếu doanh nghiệp trừ vào lương)

giấy đề nghị thanh toán
Trên phần mềm kế toán MISA SME.NET 2019 cho phép thanh quyết toán tạm ứng nhân viên theo từng vụ việc, từng hợp đồng, giúp kế toán thực hiện các nghiệp vụ về thanh quyết toán và tạm ứng nhanh chóng, dễ dàng.
dùng thử phần mềm
dịch vụ chữ ký số tại quận hà đông MISA

[Read More...]


03 công việc quan trọng của kế toán du lịch nhất định cần biết



Kế toán trong công ty du lịch là kế toán thuộc loại hình thương mại dịch vụ. Tuy nhiên vì đặc thù của ngành nên kế toán du lịch có thêm nhiều nghiệp vụ khác biệt so với kế toán của ngành khác. Vậy đặc điểm của kế toán du lịch gì? Công việc quan trọng của kế toán nhất định cần biết bao gồm những gì? Hãy cùng tìm hiểu ngay trong bài viết sau đây.

>> Hướng dẫn định khoản, hạch toán trong công ty du lịch
>> Hướng dẫn chi tiết các bước hạch toán trong công ty du lịch
>> Bộ chứng từ đầy đủ để hạch toán cho một tour du lịch
>> Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng tốt các nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp thuộc lĩnh vực du lịch

03-viec-ke-toan-du-lich-can-lam


1. Đặc thù công việc của kế toán du lịch

Công ty du lịch thường được xếp vào 2 nhóm chính: du lịch lữ hành và dịch vụ du lịch. Kế toán viên khi làm việc trong hai loại công ty này sẽ có nhiều đặc điểm riêng biệt. Cụ thể như sau:


a. Đặc điểm của kế toán du lịch lữ hành

Do hình thức tổ chức các gói du lịch theo tour bao gồm nhiều loại chi phí được tổng hợp nên đặc điểm của kế toán du lịch lữ hành sẽ là:
Theo dõi doanh thu, chi phí theo hợp đồng, theo tour du lịch
Chi phí do hướng dẫn viên thực hiện sẽ ứng trước tiền theo tour, khi kết thúc tour, hoặc hợp đồng mới thanh toán với phòng kế toán
Các hóa đơn khách sạn, nhà hàng đôi khi sẽ nhận trễ hơn so với việc thanh toán của hướng dẫn viên.
Có loại hợp đồng làm với 1 đơn vị cùng ngành để thực hiện 1 phần khối lượng công việc.
Có 2 loại tour du lịch: trong nước và nước ngoài. Du lịch nước ngoài vé máy bay sẽ có thuế suất GTGT khác với GTGT du lịch trong nước.
Chương trình du lịch trọn gói được coi là sản phẩm đặc trưng trong kinh doanh lữ hành. Một chương trình du lịch trọn gói có thể được thực hiện nhiều lần vào những thời điểm khác nhau.
form-newsb. Đặc điểm của kế toán du lịch dịch vụ

Do hình thức kết hợp nhiều loại hình dịch vụ như: vận chuyển; lưu trú; ăn uống;… của các nhà cung cấp riêng lẻ để tạo thành một dịch vụ hoàn chỉnh nên sẽ có đặc điểm sau:
Sản phẩm dịch vụ không đồng nhất giữa các lần cung ứng do chất lượng dịch vụ cấu thành phụ thuộc vào tâm tâm lý, trạng thái tình cảm của cả người phục vụ lẫn người cảm nhận.
Gồm các hoạt động diễn ra theo quá trình từ khi đón khách đi đến khi đón khách trở về điểm xuất phát. Bao gồm: những hoạt động đảm bảo nhu cầu của chuyến đi nhu cầu giải trí, tham quan. Những hoạt động đảm bảo nhu cầu thiết yếu của khách chuyến đi như đi lại, ăn ở, an ninh

Một đặc điểm lớn nhất của ngành du lịch chính là sản phẩm không có kho bãi bảo quản và không có sự lưu kho mà chỉ diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định.

ke-toan-du-lich-can-nam-ro

2. 03 công việc kế toán du lịch nhất định cần làm

Bởi vì sự khác biệt như vậy nên kế toán du lịch cũng có những công việc đòi hỏi kỹ năng riêng biệt hơn so với kế toán thuộc các ngành khác. Sau đây chính là 03 công việc mà kế toán du lịch nhất định cần nắm rõ.

a. Công tác kế toán riêng – du lịch lữ hành

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại biên hòa Lên kế hoạch chi phí tour du lịch
Lập danh sách khách du lịch
Lập dự chi ngân sách, kiểm duyệt các khoản tri cho tour
Kết nối các nhà cung cấp dịch vụ liên quan đến tour
Thực hiện công tác theo dõi và quản lý chi phí tour

b. Công tác kế toán chung

Thu nhập chi phí đầu vào của tour du lịch
Ghi nhận và theo dõi các khoản chi phí theo từng đối tượng tour
Phân loại tour du lịch trong nước và tour du lịch nước ngoài
Xác định thuế GTGT cho các tour du lịch nước ngoài có thuế suất
Cân đối chi phí thuế: cân đối chi phí hóa đơn và doanh thu bán ra
Quyết toán toàn bộ tour du lịch sau khi tour kết thúc

c. Lập báo cáo quản trị, báo cáo tài chính
dịch vụ làm báo cáo tài chính giá rẻ tại quận hai bà trưng
Lập báo cáo chi phí trong tour du lịch
Lập báo cáo kết quả/hiệu quả của tour du lịch
Lập báo cáo tài chính
Quyết toán thuế TNDN, thuế TNCN
Lập báo cáo tổng hợp doanh thu theo tour nào cao, tour nào thấp và hiệu quả của tour
form-news
>> Hướng dẫn định khoản, hạch toán trong công ty du lịch
>> Hướng dẫn chi tiết các bước hạch toán trong công ty du lịch
>> Bộ chứng từ đầy đủ để hạch toán cho một tour du lịch
>> Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng tốt các nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp thuộc lĩnh vực du lịch


dịch vụ chữ ký số tại quận hoàng mai Tổng hợp & Edit

[Read More...]


Hướng dẫn kế toán hạch toán chi phí lãi vay phải trả



Hiện nay các doanh nghiệp thường vay vốn để phục vụ cho sản xuất kinh doanh, điều đó đồng nghĩa với việc doanh nghiệp cần phải trả một khoản chi phí lãi vay. Việc trả lãi vay có thể theo định lỳ, trả trước, trả sau...tùy vào từng trường hợp sẽ có những cách hạch toán chi phí lãi vay khác nhau. Dưới đây là một số hướng dẫn cách hạch toán chi phí lãi vay phải trả chi tiết từng trường hợp.

Trước tiên các bạn cần xác định khoản chi phí lãi vay đó có hợp lý, hợp lệ hay không, điều kiện để khoản chi phí lãi vay đó là hợp lý.

I. Nếu khoản chi phí lãi vay là hợp lý
1. Nếu trả lãi vay theo định kỳ
Nợ TK 635
Có TK 111, 112

- Nếu có phát sinh các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động đi vay, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112

2. Nếu trả lãi vay trước cho nhiều kỳ

Khi trả lãi, ghi:
Nợ TK 142: Liên quan trong 1 niên độ kế toán
Nợ TK 242: Liên quan trong 1 niên độ kế toán
Nợ TK 242: Chi phí trả trước
Có TK 111, 112

Khi phân bổ dần lãi vay vào chi phí:
Nợ TK 635
Có TK 142, 242
hạch toán chi phí lãi vay
3. Nếu trả lãi vay sau khi kết thúc hợp đồng hoặc khế ước vay

Định kỳ trích trước lãi vay vào chi phí, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 335
Trả lãi vay khi kết thúc hợp đồng, ghi:
Nợ TK 335
Có TK 111, 112
4. Nếu DN bạn có thuê tài sản tài chính thì lãi thuê tài sản tài chính phải trả

Nếu nhận được hóa đơn thanh toán tiền thuê tài sản tài chính, doanh nghiệp trả tiền ngay, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112

Nếu nhận được hóa đơn thanh toán tiền thuê tài sản tài chính nhưng doanh nghiệp chưa có tiền trả, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 315

5. Nếu DN trả lãi trả chậm của tài sản mua theo phương thức trả chậm, trả góp

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại biên hòa Lãi phải trả cho bên bán khi mua tài sản, ghi:
Nợ TK 242
Có TK 111, 112

Định kỳ phân bổ dần lãi trả chậm vào chi phí, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 242

II. Nếu khoản chi phí lãi vay là không hợp lý

Nợ TK 811
Có TK 111, 112

dịch vụ làm báo cáo tài chính giá rẻ tại quận hai bà trưng - Cuối kỳ kết chuyển
Nợ TK 911
Có TK 811

Lưu ý: Cuối năm khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN thì phải loại chi phí không được trừ này ra (Cách nhập vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai quyết toán thuế TNDN)

Phần mềm kế toán MISA SME.NET hỗ trợ doanh nghiệp hạch toán chi phí lãi vay quá hạn ngay trên phần mềm, kế toán doanh nghiệp chỉ cần thực hiện các thao tác đơn giản. Kế toán chỉ cần vào Khoản lãi vay/Uỷ nhiệm chi vẫn hạch toán Nợ 635/1121 đồng thời vào Mẫu\Quản lý mẫu\tích hiển thị Cột CP không hợp lý để khoản chi phí này lên chỉ tiêu B4 trên báo cáo quyết toán thuế TNDN.
dùng thử phần mềm
dịch vụ chữ ký số tại quận hoàng mai Tổng hợp

[Read More...]


Cần chuẩn bị hồ sơ bảo hiểm gì khi có Cơ quan bảo hiểm xuống kiểm tra



Trước khi Cơ quan bảo hiểm xuống kiểm tra, tránh việc thiếu sót, các doanh nghiệp nên chuẩn bị đầy đủ những hồ sơ bảo hiểm cần thiết. Vậy, doanh nghiệp cần chuẩn bị những gì? Sau đây, MISA xin chia sẻ cho bạn chi tiết những hồ sơ mà doanh nghiệp cần chuẩn bị trước khi Cơ quan bảo hiểm xuống kiểm tra.

1. Trường hợp nào doanh nghiệp bị kiểm tra nhân sự, bảo hiểm?

Doanh nghiệp quyết toán thuế;
Cơ quan quản lý trực tiếp kiểm tra định kỳ hoạt động doanh nghiệp (thường doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện theo pháp luật).
Doanh nghiệp bị nghi ngờ trục lợi bảo hiểm;
Cơ quan bảo hiểm có thể gửi công văn yêu cầu doanh nghiệp “bố trí lịch kiểm tra với cơ quan bảo hiểm” trong các trường hợp sau:
Chuẩn bị thanh toán tiền hưởng trợ cấp bảo hiểm: Thai sản, ốm đau
Báo giảm, bổ sung lao động


can-chuan-bi-ho-so-bao-hiem-gi


2. Hồ sơ cần chuẩn bị

Sau khi cơ quan bảo hiểm kiểm tra hồ sơ thông báo của doanh nghiệp, xác định cần kiểm tra việc tham gia bảo hiểm của công ty sẽ tiến hành lập và gửi công văn đính kèm hồ sơ cần chuẩn bị về cho doanh nghiệp. Tuy nhiên doanh nghiệp không nên lo lắng vì thường những trường hợp đặc biệt cơ quan bảo hiểm mới gửi công văn.

Khi nhận được công văn của cơ quan bảo hiểm (thông thường hồ sơ cần chuẩn bị Cơ quan bảo hiểm sẽ gửi cùng công văn) doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ như sau đây.

a. Hồ sơ chung

Hợp đồng lao động, Sơ yếu lý lịch của tất cả các lao động đang sử dụng;
Bảng chấm công; bảng thanh toán lương;
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân của công ty;
Đăng ký thang bảng lương và đăng ký sử dụng lao động với phòng lao động thương binh và xã hội;

b. Một số trường hợp đặc biệt


* Đối với trường hợp thoái giảm bổ sung

Quyết định chấm dứt hợp đồng của lao động đề nghị thoái giảm;
Quyết toán thuế TNCN, bảng công, bảng lương của công ty tại thời điểm đề nghị truy giảm;

* Đối với trường hợp xác minh để thanh toán thai sản cần thêm:

Sổ BHXH và giấy khai sinh con của lao động thai sản;
Nếu sau thai sản nghỉ chấm dứt hợp đồng lao động phải có quyết định chấm dứt hợp đồng kèm theo;
*Lưu ý: Đơn vị mang 01 bộ hồ sơ gốc để kiểm tra và 01 bộ hồ sơ phô tô để lưu tại cơ quan BHXH


cần chuẩn bị hồ sơ gì khi cơ quan bảo hiểm xuống kiểm tra


3. Những điểm cần chú ý khi chuẩn bị hồ sơ

a. Hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động: phải ghi đủ các nội dung được ký, đóng dấu đầy đủ hai bên. Chữ ký trên hợp đồng lao động phải giống với chữ ký trên bảng thanh toán lương và sơ yếu lý lịch

Hợp đồng lao động thời vụ: một số đơn vị bảo hiểm yêu cầu phải tính ra chẵn tháng ví dụ là 1.5 tháng hoặc 2 tháng, không được ghi số ngày 45; 85 ngày. Làm giống với hợp đồng đã gửi cho bên phòng lao động thương binh xã hội khi “đăng ký sử dụng lao động” Lưu ý: Cam kết 23/CK–TNCN hoặc 02/CK–TNCN kẹp cùng hợp đồng lao động.

Hợp đồng lao động có thời hạn lớn hơn 3 tháng: Nếu không đóng bảo hiểm thì phải có thẻ bảo hiểm còn giá trị sử dụng.

Hợp đồng lao động với người đã qua độ tuổi lao động: Phải bổ sung Sổ BHXH; quyết định hưu, quyết định hưởng mất sức,….

b. Sơ yếu lí lịch của tất cả lao động

Trong công văn BH chỉ yêu cầu “sơ yếu lí lịch” nhưng để chắc chắn thì chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ (tất cả giấy tờ đều phải được công chứng) gồm:

Sơ yếu lý lịch

Chứng minh thư/ hộ chiếu

Giấy khám sức khoẻ

Sổ lao động (nếu có)

Giấy chứng nhận hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú

Bằng cấp và chứng chỉ liên quan

c. Bảng chấm công và bảng thanh toán lương

Thời gian lập bảng chấm công và bảng thanh toán lương: từ khi người lao động mà doanh nghiệp đang báo giảm / thanh toán trợ cấp bắt đầu đi làm hoặc từ khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động (trường hợp đặc biệt) đến thời điểm báo giảm.

Thời gian chấm công và tính lương phải khớp với thời gian ghi trong hợp đông lao động. Chữ ký trên bảng thanh toán phải khớp với trên hợp đông lao động và các chứng từ xin việc.

Để chắc chắn bạn chuẩn bị thêm cả phiếu chi thanh toán lương (thanh toán lương bằng tiền mặt) hoặc danh sách thanh toán kèm uỷ nhiệm chi (nếu doanh nghiệp thanh toán lương qua chuyển khoản).
>> Hướng dẫn xây dựng thang bảng lương 2019

d. Đăng ký thang bảng lương

Địa điểm: Tại phòng lao động thương binh và xã hội quận nơi đăng ký trụ sở kinh doanh của đơn vị

Hồ sơ cần chuẩn bị

1. Biên bản cuộc họp về quyết định thống nhất thang bảng lương

2. Công văn đề nghị đăng ký thang bảng lương

3. Quy chế trả lương

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại biên hòa 4. Quy định chức danh công việc trong công ty

5. Quyết định ban hành thang bảng lương

6. Thang bảng lương


e. Đăng ký sử dụng lao động


Địa điểm: Nộp hồ sơ tại phòng lao động thương binh và xã hội quận nơi đăng ký trụ sở kinh doanh của đơn vị

Hồ sơ cần chuẩn bị

1. Công văn khai trình lao động
dịch vụ làm báo cáo tài chính giá rẻ tại quận ba đình
2. Danh sách đăng ký sử dụng lao động (xin tại phòng lao động thương binh xã hội quận)

3. Hợp đồng lao động (làm theo mẫu Hợp đồng lao động theo TT 21/2003/TT–BLĐTBXH)

>> Hướng dẫn thủ tục tham gia BHXH lần đầu cho doanh nghiệp
>> 18 loại văn bản pháp luật kế toán nhất định cần biết

Phần mềm kế toán doanh nghiệp MISA SME.NET liên tục cập nhật thông tư, chính sách mới nhất của Bộ tài chính, nhà nước, giúp chủ doanh nghiệp và kế toán viên nhanh chóng nắm bắt và thực hiện nghiệp vụ tài chính – kế toán tốt nhất.
dung-thu-phan-mem-ke-toan-MISA-SME,NET
dịch vụ chữ ký số tại quận long biên Tổng hợp

[Read More...]


Nhiều doanh nghiệp vui mừng vì được miễn thuế đến 13 năm



Sau đề xuất giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, thì Nghị định 13/2019/NĐ-CP được ban hành như “tin mừng” cho hàng ngàn doanh nghiệp. Nhằm thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp khoa học công nghệ, Nghị định 13/2019/NĐ-CP được ban hành với nhiều ưu đãi, trong đó doanh nghiệp được miễn thuế đến 13 năm. Hãy cùng cập nhật ngay Nghị định này trong bài viết sau đây!

1. Miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo Điều 12 Nghị định 13/2019/NĐ-CP doanh nghiệp khoa học công nghệ sẽ được miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

- Thu nhập của doanh nghiệp khoa học và công nghệ từ hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp như doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, cụ thể:

Được miễn thuế 04 năm,
Giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo.

Như vậy, doanh nghiệp khoa học và công nghệ được miễn, giảm thuế tới 13 năm.

Lưu ý: Doanh nghiệp khoa học và công nghệ không được ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với năm tài chính không đáp ứng được điều kiện về doanh thu của sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ đạt tỷ lệ tối thiểu 30% trên tổng doanh thu của doanh nghiệp.

mien-thue-den-13-nam

2. Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước

Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của pháp luật về đất đai.

a. Thủ tục, hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước

Theo khoản 5 Thông tư 156/2013/TT-BTC doanh nghiệp khoa học và công nghệ chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:

Đơn đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất, ghi rõ: Diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn, giảm và thời hạn miễn, giảm tiền thuê đất.

Tờ khai tiền thuê đất theo quy định.

Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp miễn, giảm tiền thuê đất mà đối tượng xét miễn, giảm không phải là dự án đầu tư thì trong hồ sơ không cần có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt).

Quyết định cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; Hợp đồng thuê đất.

Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trong trường hợp dự án đầu tư phải được cơ quan nhà nước quản lý đầu tư ghi vào Giấy chứng nhận đầu tư hoặc dự án thuộc diện không phải đăng ký đầu tư nhưng nhà đầu tư có yêu cầu xác nhận ưu đãi đầu tư.
b. Các bước thực hiện

Theo Điều 15 Thông tư 77/2014/TT-BTC doanh nghiệp khoa học và công nghệ muốn được miễn, giảm tiền thuê đất, mặt nước phải thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Nộp hồ sơ
Tại điểm nộp: Nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp

Lưu ý: Trong thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định cho thuê đất, người thuê đất nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất.

Bước 2. Căn cứ vào Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, cơ quan thuế ban hành quyết định miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian được miễn.

Thời gian thực hiện: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan thuế ra quyết định miễn, giảm tiền thuê đất hoặc thông báo cho người thuê đất biết lý do không thuộc diện được miễn, giảm.

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hải dương mien-giam-thue-cho-doanh-nghiep-cong-nghe

3. Ưu đãi tín dụng cho doanh nghiệp

Ngoài miễn giảm về thuế, tiền thuê đất, doanh nghiệp còn được hưởng ưu đãi tín dụng thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và sản xuất kinh doanh, cụ thể:

Các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ của doanh nghiệp khoa học và công nghệ được vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ, sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ được Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tài trợ, cho vay với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay và bảo lãnh để vay vốn.

- Đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ có tài sản dùng để thế chấp theo quy định của pháp luật được Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cấp tỉnh cho vay với lãi suất ưu đãi hoặc hỗ trợ lãi suất vay tối đa 50% lãi suất vay vốn tại ngân hàng thương mại thực hiện cho vay;

- Đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ có dự án khoa học và công nghệ khả thi được Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cấp tỉnh cho vay với lãi suất ưu đãi hoặc bảo lãnh để vay vốn tại các ngân hàng thương mại.

dịch vụ làm báo cáo tài chính giá rẻ tại quận long biên Ngoài ra, doanh nghiệp và startup công nghệ còn được hỗ trợ hoạt động nghiên cứu, thương mại hóa kết quả khoa học và công nghệ; hỗ trợ, khuyến khích ứng dụng, đổi mới công nghệ.

>> Những lưu ý về khoản chi của doanh nghiệp vào dịp 30/4, 01/05
>> Tổng hợp các quy trình, hồ sơ hưởng chế độ BHXH áp dụng từ 01/05/2019

Phần mềm kế toán MISA SME.NET cung cấp đầy đủ các nghiệp vụ tài chính, kế toán theo đúng quy định của Bộ tài chính. Bên cạnh đó, phần mềm có tính năng liên kết với ngân hàng trực tuyến, hóa đơn điện tử và kết nối trực tiếp với Tổng cục thuế giúp bạn tiết kiệm thời gian và chi phí trong nghiệp vụ Tài chính - Kế toán.
dung-thu-phan-mem-ke-toan-MISA-SME,NET
dịch vụ chữ ký số tại quận hà đông Sưu tầm & Edit

[Read More...]


TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

Return to top of page